A. Du huyệt cũng gọi là khổng huyệt, huyệt đạo, huyệt vị, kinh huyệt, khí huyệt. Chữ “Du” có nghĩa giống như luân, làchuyển luân (theo Tứ giác hiệu mã tân từ điển thì chữ Du có nghĩa là đáp ứng yêu cầu. Có thể định nghĩa này phù hợp vớitính năng, tác dụng của huyệt vị hơn). Huyệt có nghĩa là một khoảng trống. Du huyệt là điểm trên bề mặt cơ thể thông vớikinh lạc. Nó phân bố ở trên bề mặt đường kinh mạch và là nơi để châm cứu.B. Tác dụng của du huyệt: Về mặt chẩn đoán, có thể theo nơi phân bố của nó thăn dò điểm phản ứng bề ngoài để thamkhảo chẩn đoán bệnh tật. Phép chữa bệnh bằng châm cứu trên lâm sàng là thông qua tác dụng của du huyệt và kinh lạc màđiều tiết tạng phủ, vạn hành khí huyết đều đạt mục đích chữa hoặc dự phòng bệnh tật. |